Con người khi vừa sinh ra đều có sinh mệnh (mệnh tử vi) và cung mệnh (mệnh phong thuỷ) cho riêng mình. Theo quy luật phong thuỷ thì sinh mệnh và cung mệnh của mỗi người đều khác nhau. Tuy nhiên vì rất nhiều lí do mà người ta thường không hiểu rõ hoặc nhầm lẫn hai khái niệm này. Thực chất chúng hoàn toàn khác nhau và mang cho mình mối quan hệ vô cùng mật thiết. Hôm nay chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ 2 khái niệm này. Bên cạnh đó áp dụng quy luật mệnh phong thuỷ để chọn lựa món đồ phong thuỷ phù hợp như nhẫn phong thuỷ, vòng tay phong thuỷ, …
1. Sinh mệnh là gì? Cung mệnh là gì?
Sinh mệnh và Cung mệnh là 2 khái niệm được ông cha ta đúc kết từ những kinh nghiệm trong cuộc sống rồi truyền lại. Nó được ứng dụng ngay trong thực tế với mục đích giúp cho cuộc sống của mỗi người trở nên tốt đẹp hơn. Trước tiên hãy tìm hiểu chi tiết về từng khái niệm.
1.1 Sinh mệnh
Còn được gọi là mệnh cung sinh, mệnh Tử Vi. Sinh mệnh thường được dùng khi xem tử vi hằng ngày hoặc xem tuổi hợp cưới hỏi. Ví dụ như Hải Trung Kim, Lư Trung Hỏa, Lộ Bàng Thổ,… Sinh mệnh được gắn với con người từ khi sinh ra. Được xem như là bẩm sinh của mỗi người nên việc xem hung cát hằng ngày; rồi xem mệnh phong thuỷ người người có hợp với nhau không thì dùng sinh mệnh là vô cùng chính xác. Dù là nam hay nữ thì nếu sinh cùng năm Âm lịch, sinh mệnh đều giống nhau. Đặc biệt mệnh sinh có quy luật lặp lại sau 60 năm.
1.2 Cung mệnh
Còn có tên gọi khác là Bản mệnh hay mệnh phong thuỷ. Đây là cung chính để có thể luận xem tử vi, tướng pháp và cả vận mệnh của mỗi người. Trong thuật Phong thuỷ, mệnh phong thuỷ là bát trạch chính thức rất quan trọng nhằm để xác định các yếu tốt Ngũ hành nạp âm, định hướng phong thuỷ, khai thông vận mệnh, kết hợp làm ăn, luận về hôn nhân, khái quát tương lai…..Cũng như dựa vào đây để tìm ra những phương pháp hổ trợ để đem lại may mắn, hạnh phúc, thịnh vượng, sức khỏe, và cả hoán cải số phận.
Trong thuật phong thuỷ, mệnh phong thuỷ có 2 yếu tố dính liền luôn đi cùng nhau là Hành của bản mệnh và Nguyên thể của hành bản mệnh. Trong đó Hành của bản mệnh được hiểu là mỗi 1 bản mệnh tượng trưng cho 1 hành trong ngũ hành: Kim, Mộc, Thuỷ, Hỏa, Thổ. Hành chỉ thể chất căn bản cho 1 bản mệnh. Khi xác định nguyên thể giúp ta hiểu biết được đặc tính thể chất của hành Bản mệnh một cách dễ dàng hơn.
Từ đó có thể suy ra được sự phong phú hay bất túc của Bản mệnh. Tác hóa giữa các Bản mệnh khác nhau, ảnh hưởng và sự tương hỗ giữa Mệnh và Cục, tương quan giữa chính diệu Thủ mệnh và Bản mệnh, giữa các cung An mệnh và Bản mệnh.
2. Cách tính cung mệnh phong thuỷ của người
Mệnh phong thuỷ được tính bằng cách lấy năm sinh âm lịch, tính theo tiết lập xuân. Nếu sinh trước tiết lập xuân thì tính năm trước, sinh sau tiết lập xuân thì tính ở năm sau. Ta lấy tổng lại rồi chia cho lấy và lấy số dư xét để biết mình là cung gì. Nếu chia hết cho 9 thì lấy luôn số 9,
Ví dụ: Năm sinh là 1989. Ta lấy 1 + 9 + 8 + 9= 27/9 = 3. Vì chia hết cho 9 nên lấy luôn số 9. Nếu là nam giới thì ta ứng vào bảng nam, được cung mệnh khôn. Nếu là nữ thì ta ứng vào bảng nữ, được cung tốn.
2.1 Bảng cung mệnh dành cho nam
- Tốn
- Ly
- Khôn
- Chấn
- Khôn
- Đoài
- Cấn
- Khám
- Càn
2.2 Bảng cung mệnh dành cho nữ
- Tốn
- Ly
- Khôn
- Chấn
- Cấn
- Đoài
- Cấn
- Khám
- Càn
3. Lựa chọn đồ phong thuỷ theo mệnh phong thuỷ
Không hề giống như mọi người thường nghĩ phải dựa theo mệnh phong thuỷ để chọn ra các món đồ phong thuỷ phù hợp cho bản thân. Rất nhiều người tin vào đó mà không đạt được kết quả như mong muốn, dẫn đến việc họ mất niềm tin vào quy luật. Dựa vào quy luật mạng phong thuỷ, ta có thể chọn được rất nhiều loại đồ phong thuỷ khác nhau và vô cùng chính xác cho người muốn sở hữu.
3.1 Lựa chọn đá phong thuỷ theo mệnh phong thuỷ
Đá phong thuỷ, nhẫn phong thuỷ
Dựa vào bảng cung mệnh phía trên, chúng tôi sẽ gợi ý cho bạn một vài loại đá, nhẫn phong thuỷ phù hợp với bạn. Qua đó có thể dùng cho việc chọn nhẫn phong thuỷ.
- Mệnh cung Cấn, Khôn, thuộc hành Thổ: Đeo đá màu đỏ, hồng tím để tìm được sự tương sinh (Ruby, Tourmaline, Granat…)
- Mệnh cung Chấn, Tốn, thuộc hành Mộc. Đeo đá màu Đen, Xanh nước biển, Xanh da trời để được Tương Sinh (Sapphire đen, Tektit, Tourmaline đen…)
- Mệnh cung Khảm, thuộc hành Thuỷ. Đeo đá màu Trắng, Xám, Ghi để được Tương Sinh (Sapphire Trắng, Sapphire ghi, Thạch anh Trắng, Mã não trắng, Đá mặt trăng…)
- Mệnh cung Ly, thuộc hành Hỏa. Đeo đá màu Xanh lá cây để được Tương Sinh (Jade, Onix, Lục bảo ngọc, Amazoline…)
Vòng tay phong thuỷ
- Đối với người mạng Kim: Màu tương sinh tương hợp: Vàng sậm, nâu đất, vàng đồng, ánh kim, trắng, bạc, vàng nhạt, xanh lá cây. Màu tương khắc: Đỏ, hồng, tím.
- Đối với người mạng Mộc: Màu tương sinh tương hợp: Xanh nước biển, xanh lơ, đen, xanh lá cây, nâu đất. Màu tương khắc: Vàng, ánh kim, trắng, bạc.
- Đối với người mạng Thuỷ: Màu tương sinh tương hợp: Vàng nhạt, bạc, trắng, đen, màu ám khói. Màu tương khắc: Nâu đất, vàng sậm.
- Đối với người mạng Hỏa: Màu tương sinh tương hợp: Nâu gỗ, xanh lá cây, đỏ, hồng và tím. Màu tương khắc: xanh nước biển.
- Đối với người mạng Thổ: Màu tương sinh tương hợp: Tím, hồng, đỏ, nâu đất, vàng sậm. Màu tương khắc: Xanh lá cây.